tháng 12 2017

Thứ Ba, 19 tháng 12, 2017

KHÔNG THỂ HOÀN HẢO HƠN CHO MỘT BỨC THƯ GIỚI THIỆU VỚI 5 BƯỚC DƯỚI ĐÂY


5 BƯỚC ĐỂ CÓ MỘT BỨC THƯ GIỚI THIỆU HOÀN HẢO

Thư giới thiệu là một trong những yếu tố cực kỳ quan trọng quyết định xem bộ hồ sơ của bạn có thành công hay không. Chính vì vậy, nó cũng là phần khiến rất nhiều bạn ứng viên phải đau đầu khi bắt đầu kế hoạch chuẩn bị hồ sơ cho mình.
Hôm nay trung tâm xúc tiến học bổng du học ALT sẽ chia sẻ với các bạn 5 bước đơn giản để giúp bạn có được một bức thư giới thiệu hoàn hảo.

Thực hiện tuần tự theo các bước này thì khả năng bạn sẽ sở hưu một bức thư giới thiệu hoàn hảo là rất cao đó. Và đừng quên gửi cho những người bạn nhờ giúp đỡ một vài mẫu thư giới thiệu để họ có thể viết cho bạn dễ dàng và hoàn hảo hơn nhé.

Dàn bài mẫu thư giới thiệu cho ứng viên ngành kinh tế

Nếu bạn còn bất cứ thắc mắc hay băn khoăn gì cho kế hoạch săn học bổng du học của mình, hãy liên hệ ngay với trung tâm ALT nhé, chúng tôi sẽ chia sẻ và đồng hành cùng bạn trong suốt chặng đường chuẩn bị của bạn.

Hãy đăng kí với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn miễn phí!

Thứ Hai, 18 tháng 12, 2017

Bộ Từ Vựng IELTS Speaking Và Writing Cực Chất


Tiếp tục cùng trung tâm luyện thi IELTS ALT IELTS GIA SƯ cập nhật thêm các bộ Bộ Từ Vựng IELTS Speaking Và Writing Theo Chủ Đề (p.2) nhé. Hãy đảm bảo bạn sở hữu một kho từ vựng IELTS phong phú trước khi tham dự khi thi IELTS nhé.
TỪ VỰNG IELTS SPEAKING VÀ WRITING Chủ Đề : LABOUR RELATIONSHIP
Tiếp tục với chủ đề về LABOUR RELATIONSHIP – một chủ đề không chỉ giúp ích cho bạn khi thi IELTS mà còn cho trong cả công việc của bạn sau nay khi liên quan đến các yếu tố lao động.
  1. An indefinite term labour contact: Hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
  2. A definite term labour contact: Hợp đồng lao động có thời hạn
  3. A labour contact for a specific or seasonal job with a duration of less than 12 months: Hợp đồng theo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định
  4. Trial period = probation period = thời gian thử việc
  5. Work-related accident: Tai nạn lao động
  6. Occupational disease = industrial disease: Bệnh nghề nghiệp
  7. Collective labour agreement: Thỏa ước lao động tập thể
  8. Committee of the trade union of the enterprise: Ban chấp hành Công đoàn của Doanh nghiệp
  9. Working hourse and rest breaks: Thời gian làm việc và thời gian nghỉ ngơi
  10. Occupational satefy and hygiene: Vệ sinh và an toàn lao động
  11. Leave of absence without pay = unpaid leave = Nghỉ không lương
  12. Internal Labour Regulations = Nội quy lao động
  13. Labour rules = disciplinary actions = kỷ luật lao động
  14. Reprimand = Warning: khiển trách, cảnh cáo (verbal warning: cảnh cáo bằng miệng, written warning: cảnh cáo bằng văn bản
  15. Demotion: giáng chức, hạ bậc
  16. Dismissal: Sa thải

TỪ VỰNG IELTS SPEAKING VÀ WRITING Chủ Đề: MEDICINE
Lại là một chủ đề với các từ, cụm từ bạn rất thường gặp trong cuộc sống bên cạnh cái bài luận trong IELTS. Tên các loại thuốc, loại bệnh nếu không chịu khó tìm hiểu chưa chắc bạn biết đâu.
  1. incurable disease: bệnh ko chữa khỏi được
  2. antibiotic overuse: lạm dụng kháng sinh
  3. undergo surgery: tiến hành phẫu thuật
  4. reduce/relieve/ease/alleviate stress: giảm căng thẳng
  5. improve >< compromise the immune system: tăng cường >< làm suy giảm hệ miễn dịch
  6. physical and emotional well-being: sức khỏe tốt cả về thể chất và tinh thần
  7. Collocations về reaction và disease
  • immune reaction = immune response: phản ứng của hệ miễn dịch chống lại bệnh tật
  • to be exposed to infection: dễ bị nhiễm trùng
  • airborn/waterborn infection: bệnh lây nhiễm qua không khí/nước
  • be infected with a virus
  • a strain of virus: strain ở đây chính là type, a type of virus
  • a virus infection = bacterial infection
  • catch/get a disease nhưng hay hơn là contract a disease.
  • suffer from a disease: trải qua căn bệnh, nhớ from
  • fatal = deadly disease: bệnh chết người
  • infectious disease: bệnh truyền nhiễm nhanh.
  • skin/brain/lung/heart/liver disease
  • a sexually-transmitted disease: bệnh lây qua đường tình dục
  • a chronic disease: bệnh bị kéo dài lâu và khó chữa.
  • a cure for a disease
  • the symptons of a disease
  1. Một số collocations về symptom
  • show symtoms/ display/exhibit symptoms: cho bác sĩ xem triệu chứng của bệnh
  • physical symptoms: triệu chứng vật l., như là sưng, phồng, rộp, xẹp, lép, phẳng các kiểu
  • severe symptoms: triệu chứng nguy hiểm, ảnh hướng tới sinh mạng hay sao ới, thấy cái này ghi trên hướng dẫn chăm sóc sức khỏe cho baby
  • a common/classic symptom
  • modern medicine: thuốc đc chế bởi khoa học >< traditional medicine: thuốc dân gian
  • acute illness: bệnh trở nên trầm trọng nhanh
  1. Một số từ cũng có nghĩa là bệnh
  • illness: là bệnh, tức là làm yếu sức khỏe và có thể cảm thấy được nó.
  • disease là bệnh có thể bị lây từ ng này qua ng khác
  • infection: là bệnh có căn nguyên từ bacteria và virus
  • Problem và trouble: cũng là bệnh, nhưng ảnh hướng tới một phần thân thể hoặc sức khỏe tổng thể, như đau lưng chẳng hạn
  • complaint: chỉ doctor mới dùng. Bệnh ảnh hướng tới 1 phần thân thể mà không ảnh hướng lớn tới sức khỏe, ví dụ: skin complaint, back complaint

TỪ VỰNG IELTS SPEAKING VÀ WRITING Chủ Đề: NATURAL BEAUTY
Ghim lại ngay để có vốn từ vựng miêu tả thiên nhiên trong bài IELTS Writing và Speaking nào, tưởng chừng đơn giản nhưng bạn sẽ bắt gặp không ít các cụm từ mới đấy.
  1. snow-covered mountain: đỉnh núi tuyết phủ trắng
  2. smoking volcano: núi lửa đang bốc khói
  3. quaint old building: tòa nhà cổ kính
  4. long sandy beach: bờ biển với bãi cát trải dài
  5. sun-drenched ground/garden: khoảng sân/khu vườn ngập nắng
  6. tree-lined walkway/avenue: lối đi/đại lộ có hàng cây 2 bên
  7. spectacular view/scenery: khung cảnh ngoạn mục
  8. paranomic view: view over a very wide area
  9. enjoy/admire a view: thưởng ngoạn cảnh đẹp
  10. breathtaking view = spectacular view
  11. dominate the landscape: can be seen from a long way away.
  12. beach stretches: bãi biển trải dài (A beautiful beach stretches for over a mile.)
  13. secluded beach: bãi biển vắng người
  14. peaceful/tranquil countryside (formal): làng quê thanh bình
  15. unspoilt countryside: vùng quê không bị thay đổi do tác động của đô thị hóa hay công nghiệp hóa (Countryside that has not been changed by industrialization or modernization)
  16. stream wind: makes lots of bends, does not flow in a straight line: luồng gió
  17. city skyline: đường chân trời
  18. (narrow) cobbled streets: những con đường lót đá hẹp
  19. relaxed atmosphere: không khí thư giãn, thoải mái

TỪ VỰNG IELTS SPEAKING VÀ WRITING Chủ Đề: PEOPLE DESCRIPTION
Mô tả vẻ ngoài một người, PEOPLE DESCRIPTION, chủ đề không chỉ giúp bạn ở 2 phần Writing và Speaking mà còn cả Listening nữa đấy. Nhanh tay lưu lại ngay nào!
  1. round face/oval face/square face: mặt tròn/mặt trái xoan/mặt vuông
  2. rosy cheek/chubby cheek: má hồng/má phúng phính
  3. high and straight nose: mũi dọc dừa (thẳng và cao)
  4. well-built body: cơ thể cường tráng
  5. broad shoulders: bờ vai rộng
  6. bright smile: nụ cười tươi
  7. shoulder-length hair: tóc dài ngang vai
  8. bushy eyebrows: lông mày rậm
  9. striking appearance: vẻ ngoài cuốn hút
  10. self-confident manner: phong thái tự tin
  11. fair-minded person
  12. small-boned
  13. smiling woman
  14. Một số collocation về mắt
  • twinkling blue eyes: mắt xanh lấp lánh
  • broad, hooked, button nose: mũi rộng. khoằm, tẹt
  • smooth, swarthy skin: da nhẵn, ngăm đen
  • bloodshot eyes: mắt đỏ ngàu
  • sunken eyes: mắt sâu >< protruding eyes: mắt lồi, trố các kiểu. Tương tự có protruding forehead: trán dô, sunken cheeks: má hóp.sunken hip, protruding ass
  • sparkling eyes: mắt lấp lánh, mắt sáng ấy, watery eyes: mắt ướt, gợi cảm, piercing eyes: mắt sắc
  • bulging eyes = protruding eyes nhưng ko formal bằng
  1. clean-shaven face: mày râu nhẵn nhụi, áo quần bảnh bao
  2. tanned face: mặt rám nắng
  3. sarcastic smile: điệu cười châm biếm, mỉa mai, kiểu cười nửa mép, condescending smile: cười kiểu nhạt nhẽo, nhún nhường cho qua chuyện ấy, friendly smile: cười thân thiện
  4. freckles: tàn nhang
  5. flowing hair: tóc dài, như dòng thác
  6. curly hair: tóc xoăn. Why curly = sao phải soắn
  7. Collocations về expression
  • warm expression và friendly expression: gặp zai xinh gái đẹp cứ khen thế, con nào thằng nào chả thích.
  • hostile expression: ấn tượng ko đẹp và arrogant expression: biểu hiện kiêu căng, cái này để nói xấu chúng nó cho sướng miệng
  1. Collocation về tầm vóc – build
  • portly build: béo tốt
  • slender build: mảnh khảnh, gầy gò, yếu ớt
  • powerful build: cường tráng
  1. Collocation về cơ bắp biceps
  • flabby biceps = flabby muscle: cơ nhẽo , từ này ng ta còn dùng với flabby character: tính nết yếu mềm, ủy mị.
  • bulging muscle = bulging biceps: cơ lồi
  • withered biceps: cơ bắp bị tàn tạ
  • bad manner: xử sự xấu, thô lỗ
  • caring manner: cư xử cẩn thậ
  • fine-fingered: khéo tay
  1. Một số collocations khác
  • curvy body: "ôi,cái đường cong chết người của em”
  • muscular man: "Wow, em thích cái cơ bắp kia kia"
  • slender girl: "em có 1 thân hình thật là ... thon thả"
  • salt and pepper hair: "già rồi, đầu 2 thứ tóc rồi "
  • beer belly: "bụng bia là bụng tiền đó nha"
TỪ VỰNG IELTS SPEAKING VÀ WRITING Chủ Đề: PERSONALITY
Sau khi mô tả vẻ ngoài một người, chủ đề này sẽ cung cấp cho bạn các từ vựng để đánh giá tính cách bên trong nhé!
  1. a strong-willed and independent-minded individual: người có tính cách độc lập, mạnh mẽ
  2. shape/build up the personality trait: định hình nhân cách
  3. make a person unique/give him a distinct identity: làm nên sự đặc điểm riêng khác biệt
  4. have the ability to adapt to environment and surroundings: khả nghi thích nghi với môi trường ngoại cảnh
  5. getting along with our peers: hòa nhập với bạn bè
  6. continuous learning and self-discovery: không ngừng tự học và khám phá bản thân
  7. inherent and acquired qualities: những giá trị được thừa hưởng và thu nhận

TỪ VỰNG IELTS SPEAKING VÀ WRITING Chủ Đề: PROBLEMS IN BIG CITY
Nếu đang có dự định luyện thi IELTS học thuật, bạn sẽ dễ dàng bắt gặp các chủ đề rất chuyên môn, hoàn toàn khác với tiếng Anh thông dụng. Và ‘PROBLEMS IN BIG CITY’ là một trong những chủ đề như thế.
  1. city dweller/rapid pace of life: người sống ở thành phố/nhịp sống nhanh
  2. pose a threat/problem/challenge: mang lại nguy cơ/thách thức
  3. residential overcrowding/densely populated metropolitan area: điều kiện sống chật hẹp/ khu vực đô thị tập trung đông dân cư
  4. poor hygiene and sanitation conditions/ municipal waste/urban air pollution and environmental contamination: điều kiện vệ sinh kém/rác thải đô thị/ ô nhiễm không khí và môi trường đô thị
  5. traffic jam/traffic congestion/rush hour: tắc đường, kẹt xe, giờ cao điểm
  6. cosmopolitan/materialistic/ extravagant lifestyle: lối sống thành thị/vật chất/xa hoa
  7. slum dog/street children/living below the poverty line: khu ổ chuột/trẻ em đường phố/sống dưới mức nghèo khổ
  8. inner city: the area with buildings are in bad condition and low living standard but till higher than slum dog. Remember that inner city is noun, inner-city is adj
  9. sb's home city = sb's native city: if u was born in here
  10. a cosmopolitan city: a huge city, full of people from different part of the world. (such as New York, California, London, Tokyo or Cape Town)
  11. an industrial city
  12. a historic city: old & its interesting city's history
  13. Một số từ đồng nghĩa về City
  • city and town: city is bigger than town
  • capital
  • motropolis: a big and busy city, full of people. New York is a huge metropolis, the city never sleeps.
  • urban: relating to town, adj, >< ruban
  • outskirts: the area around city, just a little people live there.
  • suburb: the area around city but many people live.
  • the surburbs.
  1. Collocations về living conditions in the city
  • living/working/physical/poor conditions
  • appalling/dreadful living conditions = very very bad (good for writting)
  • insanitary/unhygenic conditions = very dirty
  • etravagant lifestyle = lavish lifestyle
  • a busy/ hectic lifestyle
  • be stuck/caught/help up in traffic = when u cant move coz traffic jam.
  • traffic moves/traffic flows
  • slow-moving traffic = slow traffic
  • rush-hour traffic
  • traffic cpngestion = when the roads r full of, nearly traffic jam
  • the volume of traffic through city/village/town
  • urban landspcape/expansion/population/unrest
TỪ VỰNG IELTS SPEAKING VÀ WRITING Chủ Đề: SOCIAL ISSUES
Là một chủ đề được khai thác khá phổ biến trong các đề luyện thu IELTS Writing task 2, bạn nắm được các Collocation của topic ‘SOCIAL ISSUES’ chưa?
  1. a widening gap between rich and poor: gia tăng khoảng cách giàu nghèo
  2. raise the living standards: nâng cao chất lượng cuộc sống
  3. reduce poverty rates = poverty reduction: giảm đói nghèo
  4. highlight the need for sth: nhấn mạnh tính cấp thiết trong việc gì đó
  5. sustainable and equitable development: phát triển hài hòa, bền vững
  6. undergo a sharp transformation: trải qua những biến chuyển sâu sắc
  7. racial discirimination: phân biệt chủng tộc.
  8. a racial attack: tấn công vì lí do chủng tộc.
  9. a novel solution: biện pháp mới lạ, mang tính lí thuyết, hàn lâm
  10. the social fabric: hệ thống xã hội, social structure
  11. a run-down area: khu có điều kiện sống thấp
  12. a force for good = a postitive influence: ảnh hưởng tốt.

Vậy là giờ các bạn đã lại có thêm một cả một kho các từ vựng IELTS mới nữa rồi phải không nào. Và trung tâm luyện thi IELTS ALT IELTS GIA SƯ sẽ còn tiếp tục gửi tới các bạn nhiều hơn nữa các từ vựng IELTS mới để giúp các bạn sở hữu một kho từ vựng IELTS đầy đủ và phong phú trước khi bắt đầu bước vào kì thi IELTS sắp tới. Hãy đón xem nhé.
Ngoài ra, khi các bạn đăng ký tham dự một khóa học IELTS tại trung tâm ALT IELTS GIA SƯ thì các bạn không chỉ nhận được từ vựng không đâu, mà còn rất nhiều các kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm từ các bậc thầy đã từng vượt qua kì thi IELTS với điểm số " khủng" nữa đó. Nếu bạn cần một ai đó để giúp bạn vượt qua kì thi IELTS với điểm số mong muốn thì hãy liên lạc ngay với trung tâm ALT IELTS GIA SƯ nhé.

Thứ Tư, 13 tháng 12, 2017

NHỮNG ĐIỂM ĐẾN DU HỌC LÝ TƯỞNG DÀNH CHO BẠN


ĐÂU LÀ ĐIỂM ĐẾN DU HỌC LÝ TƯỞNG CỦA BẠN?

Nên đi du học nước nào hay du học ở đâu phù lý tưởng nhất là những câu hỏi mà nhiều bạn luôn phải băn khoăn tự hỏi trước khi bắt đầu chuẩn bị cho kế hoạch du học của mình.Hôm nay trung tâm xúc tiến học bổng du học ALT sẽ đưa ra cho bạn một vài gợi ý giúp bạn có thể quyết định dễ dàng hơn đó.

Giờ thì chắc nhiều bạn đã có thể quyết định được đâu sẽ là điểm đến cho quá trình du học của mình rồi phải không nào? Bên cạnh những lý do về nghành học, cơ hội việc làm hay định cư nước ngoài thì các bạn cũng nên thử cân nhắc thêm những điểm đến này bởi vì chúng cũng góp 1 phần vào việc bạn có hay không có được một hành trình du học đáng nhớ hay không đó.
Và một chút gợi ý nhỏ nữa của ALT nữa đó là một trong những vấn đề phải cân nhắc đầu tiên trước khi quyết định đi du học đó là vấn đề chi phí du học đó nhé, bởi vì nếu không có sự hỗ trợ của các loại học bổng du học thì đó sẽ là một khoản chi phí không nhỏ đối với nhiều người đó.
Nếu các bạn cần thêm thông tin để quyết định hãy thử đọc những bài viết này nhé :

-> Du học nước nào dễ định cư

-> Tại sao nên đi du học

-> Lợi ích khi du học

Chủ Nhật, 3 tháng 12, 2017

NHỮNG QUAN NIỆM DỄ MẮC PHẢI VỀ ĐI DU HỌC NƯỚC NGOÀI KHÔNG PHẢI AI CŨNG BIẾT


NHỮNG QUAN NIỆM SAI LẦM VỀ ĐI DU HỌC NƯỚC NGOÀI

Đi du học nước ngoài giờ đây không còn là chuyện gì quá xa lạ với các bạn học sinh, sinh viên. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu đúng hoặc bỏ được những lầm tưởng không đáng có về việc ai đó quyết định học tập tại nước ngoài. Bạn biết đó là những lầm tưởng nào không?

Đây là những quan niệm đã cũ thậm chí có thể nói là sai lầm trong thời gian hiện tại bởi vì việc đi du học hiện nay không còn là giấc mơ không thể với tới nữa dù bạn muốn đi du học tự túc hay thông qua các học bổng du học. Và việc đi du học nước ngoài còn đem lại cho các bạn nhiều lợi ích bất ngờ nữa đó.
Nhưng tất nhiên để có thể thực hiện được giấc mơ đó thì công sức bạn cũng phải bỏ ra rất nhiều từ các khâu chuẩn bị hồ sơ, tìm kiếm thông tin, lên kế hoạch … Nếu bạn đang có kế hoạch thực hiện giấc mơ đi du học nước ngoài của mình thì đừng ngần ngại mà hãy liên hệ ngay với Trung tâm xúc tiến học bổng du học ALT nhé, chúng tôi sẽ tư vấn , hỗ trợ và đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục ước mơ đó.