tháng 4 2018

Thứ Sáu, 27 tháng 4, 2018

Bạn Đã Biết Từ Đồng Nghĩa Của Các Từ Increase - Different – Happy


Synonym (Từ đồng nghĩa) vẫn hay được được xem như một giải pháp hoàn hảo giúp nâng band điểm IELTS. Đối với IELTS Speaking và IELTS Writing, bạn càng sử dụng linh hoạt từ đồng nghĩa sĩ tử càng dễ đạt được điểm cao. Vì vậy, trong series Synonym Dictionary, ALT IELTS GIA SƯ đã giới thiệu nhiều bộ từ đồng nghĩa quan trọng, thường gặp gỡ trong đề thi IELTS.

Bài viết ngày hôm nay sẽ kế tiếp đề cập đến 3 từ thông dụng: Increase – Different – Happy hay được dùng để miêu tả số liệu, so sánh trong bài thi viết, chúng sẽ vô cùng có ích với bạn, giúp sĩ tử tăng thêm đáng kế band điểm bài thi của mình.

Synonym Of Increase

Synonym of different

Synonym of Happy

Sử dụng các từ đồng nghĩa một cách hiệu quả sẽ giúp thí sinh vừa giảm sút được việc bận rộn phải các lỗi lặp từ trong bài thi lại vừa có cơ hội gia tăng band điểm cho phần writing của mình. Thật tuyệt vời phải không nào? Hãy mau mau đánh dấu bài viết này để làm giàu sang hơn cuốn từ điển Synonym Dictionary của mình nhé.

Bên cạnh đó,Trung tâm luyện thi IELTS ALT đã và đang tổng hợp những bí quyết hay, hoảng sợ nghiệm quý báu trong quá trình ôn thi giúp bạn thêm tự tin và dễ dàng chinh phục đỉnh cao IELTS. Vì vậy đừng quên theo dõi và cập nhật những bài viết thế hệ nhất trên website của ALT IELTS Gia Sư nhé!

Một cách hiệu quả hơn, thí sinh có thể nhập cuộc đăng ký ngay một khóa học luyện thi IELTS của ALT. Thí sinh sẽ được sự chỉ dạy tận tình của các thầy cô ở trung tâm và được thiết bị vừa đủ các kiến thức và tài năng cần thiết. Những bạn đăng ký sớm các khóa học tại ALT trong tuần này còn thu được mức giảm học phí thật thu hút nữa đấy!

Còn chờ gì nữa! Hãy đăng ký học IELTS cùng ALT ngay hôm nay!

>> Idiom for IELTS

Thứ Tư, 11 tháng 4, 2018

Các dạng bài IELTS Reading thông thường Mà bạn Cần tóm


Các dạng bài Reading IELTS là những dạng nào? Có bao nhiêu dạng bài thường xuất hiện trong đề thi IELTS? Luôn là nỗi bận tâm của nhiều thí sinh trong quá trình ôn luyện thi IELTS. Các đề bài này được xây dừng để kiểm tra nhân tài đọc hiểu của người học tiếng Anh như là ngôn ngữ thứ 2.

Để có thể “xử lý” nhanh gọn các dạngbài Reading IELTS thì việc tìm hiểu về cấu trúc và các dạng câu hỏi xuất hiện trong bài sẽ giúp ứng viên hiểu ý câu hỏi và cách làm bài đối với từng dạng bài đó thông qua đó sẽ giúp thí sinh nắm chắc được điểm số ở các phần này.Chính vì vậy, trong bài viết ngày hôm nay, ALT IELTS Gia Sư đã tổng hợp những dạng bài thường gặp gỡ nhất trong bài thi Reading IELTS.

Các dạng bài Reading IELTS

Các dạng bài Reading IELTS Thường Gặp

Các dạng bài Reading IELTS Phổ Biến

Các dạng bài Reading Thường Gặp Trong IELTS

Nắm nắm vững được các dạng bài Reading IELTS và thưởng thức của từng dạng chính là một trong những bước bắt đầu ấn tượng cho thí sinh đang trên đoạn đường chinh phục đỉnh cao IELTS. Trung tâm luyện thi IELTS ALT IELTS Gia Sư chờ đợi với những chia sẻ tổng hợp này sẽ giúp sĩ tử hoàn thành tốt quá trình ôn luyện của mình và đạt được mức điểm mong muốn.

>> Dạng bài Flow Chart Completion trong IETLS Reading

Thứ Ba, 3 tháng 4, 2018

Collocation for IELTS Bí Quyết Giúp bạn Giành Band Điểm Cao Trong IELTS


Collocation for IELTS một trong những yếu tố không thể bỏ dở nếu muốn tăng thêm band điểm IELTS của mình. Bất cứ một giám khảo chấm thi nào cũng sẽ đánh giá bài viết hay bài nói của bạn thông qua cách ứng viên sử dụng collocation này.

Đây cũng chính là tiêu chí band 7 IELTS về mặt từ vựng. Vì vậy, không chỉ là tránh sử dụng những từ quá chung, sĩ tử cần cho giám khảo thấy rằng bạn dạng thân có thể sử dụng linh hoạt các cụm từ hiếm mang tính học thuật.

Trong bài viết ngày hôm nay, ALT IELTS GIA SƯ sẽ tổng hợp những collocation for IELTS giúp các bạn “ẵm trọn điểm” với chủ đề Travelling – Du lịch. Đây là một chủ đề thường xuất hiện trong bài thi IELTS, nên các bạn đừng bỏ dở nhé!

  1. To be in the middle of nowhere: Ở một nơi xa cách, hẻo lánh

EX: That place is not easy to find. It is in the middle of nowhere.

  1. Peak season/Low season: Mùa cao điểm/Mùa thấp điểm

EX: On peak season, costs of hotel and other services in scheduled place are getting higher. If you do not book in advance, you may not have any room to stay.

  1. Have a thirst for adventure: Có niềm đam mê du lịch, tìm hiểu

EX: Have a thirst for adventure, I would like to explore the world and travel to new place, which has’n been known before.

  1. Recover from the jet lag: Vượt qua tình trạng mệt mỏi do lệch múi giờ

EX: Traveling to a new time zone may result in jet lag. It took me few days to recover from the jet lag.

  1. Escape the daily routine: Thoát khỏi cuộc sống luôn được nhật

EX: When you have miễn phí time, you need to escape the daily routine, stand up and go for a travelling, adapt yourself to the adventure and relax.

  1. To capture the beauty of: Lưu giữ vẻ đẹp của

EX: My camera is the best mate of me. He always goes with me and captures the beauty of the breathtaking view in my trip.

  1. Red-eye flight: Chuyến bay muộn ban đêm

EX: I had to catch the red-eye flight in order to get back in time for work on Monday morning.

  1. To set off on one’travels: Khởi hành, xuất phát

EX: We should go to sleep early tonight because we must set off on our travels earlier than planned.

  1. Package deal/Package tour/Package holiday: Du lịch trọn gói

EX: Family often chooses package tour as for its convenient for all of the advanced booking and available services.

  1. Tourist trap: Nơi lôi cuốn đông khách du lịch

EX: The place was nothing but a tourist trap.

  1. To boost one’spirit: Làm ai đó cảm thấy mừng rỡ, yêu đời

EX: Spending a day lying on a beach can boost my spirit.

  1. To hit the road: mở đầu chuyến đi

EX: We have to hit the road very early in the morning.

  1. Live out of the suitcase: Di chuyển liên tục

EX: I travel so much and always live out of the suitcase.

  1. Bright and early: sáng sủa sớm tinh mơ

EX: We will need to leave bright and early to catch the first ferry to the island.

  1. To pack in one’bags: chuẩn bị hành lý

EX: Everyone should be ready, buy everything you need, bring them along and pack all things in your bags before a long day vacation.

  1. Roach motel: Phòng trọ dân dã

EX: When moving to the room, it turned out a really roach motel.

  1. To have a special charm: Mang vẻ đẹp đặc biệt

EX: Hoi An has a special charm of an acient town.

  1. Low – cost airline: Hàng không giá rẻ

EX: Thanks to my friend I could book a seat on a low – cost airline from Hochiminh City to Hanoi.

  1. To go trekking: Đi bộ, leo núi

EX: I met my husband when I went trekking in Sapa with a group of friends.

  1. A sense of adventure: Cảm giác mạo hiểm

EX: The trip to Phanxipang gave us a sense of adventure.

Trung tâm luyện thi IELTS ALT IELTS Gia Sư vừa giới thiệu cho bạn tuyển tập những IELTScollocationdành cho chủ đề Travelling, chúng sẽ giúp bài viết hay bài nói của sĩ tử trở nên mượt mà và tự nhiên hơn.

Vì vậy, ứng viên hãy chóng vánh ghi lại định nghĩa và cách sử dụng của các collocation này nhé. Sử dụng chúng càng linh hoạt thì cơ hội thí sinh có thể gia tăng band điểm cho bài thi càng cao đó.

Tuy nhiên, đừng quá tập trung vào việc ôn luyện cách sử dụng các collocation for IELTS này nhé, còn rất nhiều qui định giúp thí sinh giành được điểm cộng trong bài thi IELTS như : phrasal verb, cấu trúc câu .... Đó.

Hãy thành lập một kế hoạch ôn luyện IELTS thật hiệu quả và đảm bảo rằng các bạn đã có hoàn toản các sách và kiến thức quan trọng để chuẩn bị cho quá trình ôn luyện của mình, chỉ như vậy ứng viên thế hệ có thể bước gần hơn tới mục tiêu đoạt được đỉnh cao IELTS của mình.

>> Phrasal Verb luôn được gặp Trong IELTS