Figurative Language bí quyết vàng trong IELTS

Chủ Nhật, 14 tháng 1, 2018

Figurative Language bí quyết vàng trong IELTS


Figurative Language mang thể bạn quên nhưng chúng sẽ bổ ích cho cho giai đoạnluyện thi IELTS khiến bài hay trong cả giao du cuộc sống hàng ngày.

trong khoảngkhi nhỏ cho đếnlớn, mỗi người chúng mình đều chí ít đã được nghe qua 1 cụm trong khoảng là “những giải pháp tu từ” lúc học môn Văn. Vậy trong tiếng Anh vớitồn tạicácbiện phápấyko ? Câu giải đápsở hữu, mặc dầu nó được biết đếnsở hữu1cái tên gọi không mấy quen thuộcmanghọc trò Việt Nam cho lắm : “Figurative Language”.

Cũng như tiếng Việt, trong tiếng Anh rất nhiều dạng Figurative Languge. hôm nay mình sẽ giới thiệu đếnCác bạnmột số tỉ dụtrong khoảngmột vài dạng điển hình được trích ra từ chính những bài hát thân thuộc.

  1. A Thousand Years by Christina Perri.

“I have died everyday waiting for you” – “Em đã chết mỗi ngày trong khi chờ đợi anh..”

“Darling don’t be afraid I have loved you for a thousand years..” – “Cưng à, đừng lo âu, em nguyện yêu anh trọn mộtnghìn năm..”

Figurative language được dùng ở đây rất thân thuộcvớiđầy đủ chúng ta, chậm tiến độ chính là biện phápnhắc quá, thổi phồng hay trong tiếng Anh được gọi là “Hyperbole”. Chúng ta đều biết tuổi đời của con người không bao giờ tớimộtngàn năm cả, bài hát này chém gió ghê thiệt, phải khôngAnh chị em ^^.

  1. Fireworks by Katy Perry.

“Do you ever feel like a plastic bag, drifting through the winds ?” – “Có bao giờ em thấy mình như 1 mảnh bao nhựa, chỉ biết cuốn theo cơn gió..”

“Cause baby you’re a firework” - “Bởi vì em là 1 ngọn lửa sáng rực ( hay pháo hoa )”

Ẩn dụ hay Metaphor chính là Figurative language được sử dụng trong bài hát rất nổi tiếng của Katy Perry. Ẩn dụ là một phép so sánh giữa những sự vật hoàn toàn khác nhau về bản chất nhưng vẫn mang1 hay hai nét tương đồng vượt trội, thường tiêu dùng trong những bài hát, bài thơ,… để người đọc hay người nghe dễ hình dong. Trong Speaking IELTS Part hai, Metaphor sở hữu thể nâng điểm số của chúng ta lên một hay thậm chí hơn 1 band điểm ví như được dùng1cách thứcchuẩn xác, tạo nên sự sinh động trong bài kể.

  1. Fireflies by Owl City.

“Cause I’d get a thousand hugs, from ten thousand lightning bugs

As they tried lớn teach me how to dance a foxtrot above my head..”

tư cách hóa hay Personification được dùng rất rõ trong bài hát. những con đom đóm không thểủ ấp ( hug ) hay dạy ( teach ) người ca sĩ dancing được. Bằng cách truyền cho các con đom đóm hoạt động như con người, khung cảnh được diễn đạt trong bài hát bỗng trở thànhvô cùng sinh động và lôi cuốn, như thể người nghe đang với mặt ở nơi chậm triển khaicùng bầy đom đóm vậy.

  1. Royals by Lorde

“And we’ll never be royals…”

Symbolize hay Phép biểu trưng được diễn đạthơi sinh động trong bài hát này, ngay từ tựa bài. Royal nghĩa thường nhậthoàng thất hay hoàng tộc. không những thế trong bài hát này thì trong khoảng royals sở hữu1 nghĩa hoàn toàn khác Đó chính là “cuộc sống giàu sang”. Lorde hát rằng cô Đó sẽ ko bao giờ mang1 cuộc sống giàu sang xa hoa nhưng cô đấy đang ưng ývới cuộc sống hiện tại của mình.

Vậy là chúng ta đã cùng điểm qua 4 bài hát lừng danhsử dụng 4 phép tu từ ( hay Figurative Language ) trong tiếng Anh rồi ngừng thi côngĐây, kỳ sau mình sẽ cộng điểm lại các phép tu từ còn lại nhé J.

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Anh chị em thể download thêm loại tài liệu ôn luyện thi IELTS tại đây nhé :

0 nhận xét :

Đăng nhận xét